TIN TỨC

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 6/3/2024

Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC, Mi hồng, BTMC, DOJI, PNJ hôm nay 6/3/2024. Giá vàng hôm nay 6/3 tăng hay giảm? Bao nhiêu một lượng?
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 6/3/2024 Giá vàng hôm nay 6/3 trên thế giới Vào lúc 10h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.124,8 – 2.125,3 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnhlên ngưỡng 2.127,3 USD/ounce. Kim loại quý này đang biến động nhẹ quanh ngưỡng cao 2.125 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD nhích nhẹ. Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,01%; ở mốc 103,80. Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 6/3/2024 (tính đến 10h00). Ảnh: Kitco Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục bứt phá khi thị trường ngày càng chắc chắn Fed sẽ tiến hành nới lỏng chính sách tiền tệ vào tháng 6 sau một loạt báo cáo kinh tế yếu kém. Bart Melek – Chiến lược gia hàng hóa của TD Securities đánh giá, yếu tố chính đẩy vàng lên cao vào tuần này là kỳ vọng về đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên. Các nhà kinh tế đang rất tin rằng Fed sẽ sớm đưa ra quyết định nới lỏng. Vị chuyên gia này cũng dự báo, với niềm tin như vậy, giá vàng thế giới có thể được đẩy lên mức 2.300 USD/ounce trong quý II/2024. Bên cạnh đó, nhu cầu trú ẩn an toàn do lo ngại liên quan đến cuộc xung đột ở Trung Đông cũng hỗ trợ mạnh cho kim loại quý này. Và vàng đã tăng hơn 300 USD kể từ khi bắt đầu cuộc xung đột Israel-Hamas. Nitesh Shah – Chiến lược gia hàng hóa của WisdomTree nhận định, rủi ro địa chính trị xuất phát từ cuộc xung đột và một năm với lịch bầu cử dày đặc trên toàn cầu có thể sẽ khiến nhu cầu bán lẻ vàng tiếp tục tăng mạnh. Ông còn cho rằng, không có gì ngạc nhiên nếu vàng tăng giá khi Fed bàn tính việc nới lỏng chính sách tiền tệ. Tuy nhiên, kim loại quý này sẽ còn bứt phá hơn nữa khi đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên được tiến hành. Hiện tại, thị trường đang nóng lòng chờ đợi xem Chủ tịch Fed Jerome Powell sẽ nói gì tại phiên điều trần trước Quốc hội trong tuần này để biết rõ hơn về lộ trình lãi suất của Mỹ. Bên cạnh đó, báo cáo việc làm tháng 2 dự kiến được công bố vào thứ Sáu cũng là thông tin thu hút sự quan tâm của giới đầu tư vì dữ liệu này có thể thay đổi tâm lý thị trường và đẩy vàng về phạm vi gần đây. Như vậy, giá vàng hôm nay 6/3/2024 trên thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 2.125 USD/ounce. Giá vàng trong nước hôm nay 6/3 (lúc 10h00) biến động trái chiều từ 50-300 ngàn đồng/lượng so với hôm qua. Qua đó đưa kim loại quý này tiến gần ngưỡn giá 81 triệu đồng/lượng. Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 6/3/2024 (tính đến 10h00) Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 78,80-80,82 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán. Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 78,80-80,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán. Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 78,80-80,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán. Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 78,85-80,75 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán. Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 78,75-80,75 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); không có biến đổi mới ở cả chiều mua và bán. Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức 78,95-80,95 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán. Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 79,40-80,40 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán. Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất hôm nay 6/3 tại Công ty SJC (tính đến 10h00) Như vậy, giá vàng hôm nay 6/3/2024 (lúc 10h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 78,75-80,95 triệu đồng/lượng. Bảng giá vàng hôm nay 6/3 mới nhất Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 6/3/2024 (tính đến 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng. LOẠI MUA VÀO BÁN RA TP.HCM Vàng SJC 1 – 10 lượng 78.800 80.800 Vàng SJC 5 chỉ 78.800 80.820 Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 78.800 80.830 Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 66.600 67.800 Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 66.600 67.900 Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 66.500 67.400 Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 65.233 66.733 Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 48.705 50.705 Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 37.448 39.448 Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 26.259 28.259 HÀ NỘI Vàng SJC 78.800 80.820 ĐÀ NẴNG Vàng SJC 78.800 80.820 NHA TRANG Vàng SJC 78.800 80.820 CÀ MAU Vàng SJC 78.800 80.820 HUẾ Vàng SJC 78.770 80.820 BIÊN HÒA Vàng SJC 78.800 80.800 MIỀN TÂY Vàng SJC 78.800 80.800 QUẢNG NGÃI Vàng SJC 78.800 80.800 BẠC LIÊU Vàng SJC 78.800 80.820 HẠ LONG Vàng SJC 78.780 80.820 Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 6/3/2024 lúc 9h30