TIN TỨC

Giá vàng hôm nay 16/10/2024: Trong nước đồng loạt tăng nóng

Bảng giá vàng SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 16/10/2024 Giá vàng hôm nay 16/10 trên thế giới Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 10h30) đang ở quanh giá 2.665,9 – 2.666,4 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng tăng mạnh 13,2 USD; lên ngưỡng 2.661,9 USD/ounce. Giá vàng thế giới đang biến động nhẹ quanh ngưỡng 2.665 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD quay đầu giảm nhẹ. Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,07%; về mốc 103,19. Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất ngày 16/10/2024 (lúc 10h30). Ảnh: Kitco Thị trường vàng nhận được hỗ trợ từ lợi suất trái phiếu kho bạc giảm. Trong khi đó, các nhà đầu tư thận trọng chờ đợi thêm dữ liệu để có thêm manh mối mới về chu kỳ nới lỏng tiền tệ của Fed. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm đã giảm khi báo cáo công bố trong ngày cho thấy sự suy yếu của hoạt động sản xuất tại tiểu bang New York. David Meger – Giám đốc giao dịch kim loại của High Ridge Future đánh giá, lợi suất trái phiếu đang gây áp lực nhẹ lên vàng. Mặc dù vậy, ông vẫn đang nghiêng về kịch bản đi ngang hoặc tăng cao hơn của vàng trong ngắn hạn khi cho rằng cả lợi suất trái phiếu và đồng USD sẽ giảm. Trong môi trường hiện tại, Yeap Jun Rong – Chiến lược gia thị trường của IG đánh giá cao sức mạnh đáng ngạc nhiên của kim loại quý này. Ông tin rằng, vàng đã không chịu khuất phục trước sức mạnh của đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc. Ông còn nhận định, cuộc bầu cử ở Mỹ có thể làm tăng nhu cầu dự trữ vàng như một biện pháp phòng ngừa rủi ro, trong khi khả năng Fed cắt giảm lãi suất có thể đẩy giá lên mức cao kỷ lục, hướng tới 2.800 USD/ounce vào cuối năm. Hiện tại, thị trường đang dồn sự chú ý vào dữ liệu doanh số bán lẻ, dữ liệu sản xuất công nghiệp và số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hằng tuần dự kiến công bố vào cuối tuần này. Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường đang dự báo 90% khả năng lãi suất sẽ giảm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 11. Môi trường lãi suất thấp sẽ thúc đẩy nhu cầu vào vàng khi làm giảm chi phí cơ hội nắm giữ kim loại quý này. Như vậy, giá vàng hôm nay 16/10/2024 trên thế giới (lúc 10h30) đang giao dịch ở mức 2.666 USD/ounce. Tính 10h30 hôm nay (16/10), giá vàng miếng SJC đồng loạt tăng nóng 1 triệu đồng/lượng so với hôm qua. Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 16/10/2024 Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 84,00-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 84,00-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 84,00-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 84,00-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 84,00-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 85,00-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 16/10 tại Công ty SJC (lúc 10h30). Ảnh: SJC Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng tăng mạnh thêm từ 209-600 ngàn đồng/lượng (tùy loại) ở cả chiều mua và bán so với hôm qua. Như vậy, giá vàng hôm nay 16/10/2024 ở trong nước (lúc 10h30) đang niêm yết quanh mức 84,00-86,00 triệu đồng/lượng. Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 16/10/2024 (lúc 8h40). Đơn vị: ngàn đồng/lượng. LOẠI MUA VÀO BÁN RA TP.HCM Vàng SJC 1 – 10 lượng 84.000 86.000 Vàng SJC 5 chỉ 84.000 86.020 Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 84.000 86.030 Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 82.500 83.800 Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 82.500 83.900 Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 82.400 83.500 Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 80.673 82.673 Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 60.281 62.781 Vàng nữ trang 68% (vàng 608) 54.436 56.936 Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 46.335 48.835 Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 32.473 34.973 Miền Bắc Vàng SJC 1 – 10 lượng 84.000 86.000 Hạ Long Vàng SJC 1 – 10 lượng 84.000 86.000 Hải Phòng Vàng SJC 1 – 10 lượng 84.000 86.000 Miền Trung Vàng SJC 1 – 10 lượng 84.000 86.000 Huế Vàng SJC 1 – 10 lượng 84.000 86.000 Quảng Ngãi Vàng SJC 1 – 10 lượng 84.000 86.000 Nha Trang Vàng SJC 1 – 10 lượng 84.000 86.000 Biên Hòa Vàng SJC 1 – 10 lượng 84.000 86.000 Miền Tây Vàng SJC 1 – 10 lượng 84.000 86.000 Bạc Liêu Vàng SJC 1 – 10 lượng 84.000 86.000 Cà Mau Vàng SJC 1 – 10 lượng 84.000 86.000 Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 16/10/2024 (tính đến 8h40)